Cheat sheet này cung cấp các lệnh và công cụ để xử lý sự cố hệ thống trong môi trường DevOps, tập trung vào tải hệ thống, quản lý đĩa, và mạng.
Lệnh |
Mô tả |
Ghi chú |
uptime |
Hiển thị thời gian hoạt động và trung bình tải CPU trong 5, 10, 15 phút |
Nhanh, không cần cài thêm |
top -b -n 1 |
Chạy top ở chế độ batch, cập nhật 1 lần rồi thoát |
Dùng để xuất dữ liệu |
systat |
Cài gói sysstat và bật trong /etc/default/sysstat (ENABLED="true" ) |
Cung cấp công cụ như sar, iostat |
iotop |
Hiển thị mức sử dụng đĩa theo tiến trình (giống top) |
Cần quyền root |
iostat |
Hiển thị thống kê I/O cho các thiết bị khối |
Phần sysstat |
sar |
Xem nhật ký sysstat trong ngày |
Mặc định lưu tại /var/log/sysstat |
sar -r |
Xem thống kê RAM |
Phân tích bộ nhớ |
sar -b |
Xem thống kê I/O |
Đánh giá hiệu suất đĩa |
sar -s 00:00:00 -e 00:00:00 |
Xem thống kê trong khoảng thời gian (bắt đầu – kết thúc) |
Định dạng 24h |
sar -f /var/log/sysstat/sa* |
Xem dữ liệu từ file nhật ký cụ thể |
Dùng để phân tích lịch sử |
Lệnh |
Mô tả |
Ghi chú |
e2label /dev/sdX /newlabel |
Thay đổi nhãn của hệ thống tập tin ext* |
Thay X bằng ký tự ổ đĩa (ví dụ: sda1) |
blkid |
Liệt kê thuộc tính thiết bị khối (UUID, loại FS) |
Hữu ích khi cấu hình /etc/fstab |
/etc/fstab |
File cấu hình hệ thống tập tin gắn kết lúc khởi động |
Sao lưu trước khi chỉnh sửa |
du -ckx | sort -n |
Hiển thị dung lượng đĩa: (c) tổng, (k) kích thước 1k, (x) một hệ thống tập tin, sắp xếp theo số |
Giúp tìm thư mục lớn |
/etc/logrotate.conf |
Chỉnh sửa cài đặt xoay vòng nhật ký (log rotation) |
Quản lý dung lượng log |
df -i |
Báo cáo dung lượng đĩa, hiển thị số inode |
Kiểm tra hết inode |
fsck -y -C /dev/sdX |
Kiểm tra hệ thống tập tin: (y) tự động sửa, (C) thanh tiến trình |
Chạy khi unmounted |
mke2fs -n /dev/sdX |
Liệt kê superblock trên hệ thống tập tin |
Không ghi, chỉ xem |
fsck -b [superblock] -y -C /dev/sdX |
Sửa hệ thống tập tin bằng superblock dự phòng |
Dùng khi superblock chính hỏng |
Lệnh |
Mô tả |
Ghi chú |
ifconfig |
Thu thập thông tin về adapter mạng (IP, MAC, v.v.) |
Thay bằng ip addr trên hệ thống mới |
ethtool eth0 |
Phân tích kết nối Ethernet (tốc độ, duplex) |
Thay eth0 bằng tên giao diện |
sudo route -n |
Kiểm tra bảng định tuyến, (n) không phân giải DNS |
Nhanh hơn route thông thường |
sudo service networking restart |
Khởi động lại dịch vụ mạng |
Có thể lỗi trên systemd, dùng systemctl |
nslookup [domain] |
Truy vấn DNS để lấy IP từ URL hoặc ngược lại |
Ví dụ: nslookup google.com |
traceroute [host] |
Theo dõi đường đi gói tin đến host |
Cài nếu chưa có (apt install traceroute ) |
ping [host] -c [n] |
Gửi n gói ICMP để kiểm tra kết nối |
Ví dụ: ping google.com -c 10 |
netstat -tulnp |
Liệt kê cổng đang lắng nghe và tiến trình |
Cần cài net-tools |